Tái diễn tình trạng cùng một khu vực nhiều mức giá heo hơi
17/07/2021 | Tác giả: YenVu
Nhiều địa phương áp dụng các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 ảnh hưởng đến việc lưu thông hàng hóa, giá heo hơi vì vậy cũng ảnh hưởng theo.
Nhiều địa phương áp dụng các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 ảnh hưởng đến việc lưu thông hàng hóa, giá heo hơi vì vậy cũng ảnh hưởng theo.
Giá heo hơi miền Bắc
Số các địa phương có mức giá heo hơi dưới 60.000 đồng/kg tại các tỉnh/thành miền Bắc vẫn chiếm đa số. Các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội Hưng Yên,Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh… phổ biến trong 58.000 – 62.000 đồng/kg với heo thường, và 63.000 – 64.000 đồng/kg đối với heo siêu nạc. Tại Hà Nam, Hải Dương giá heo hơi phổ biến trong khoảng 56.000 – 57.000 đồng/kg. Hiện chỉ các địa phương gần Hà Nội mức giá heo hơi có xu hướng nhỉnh hơn.
Các tỉnh trung du dao động trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg. Những tỉnh trung du như Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên, Tuyên Quang… giá heo phổ biến trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg, những đàn heo đẹp vẫn có giá 62.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh vùng Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên có mức giá quanh 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh có sự chênh lệch giá rõ nhất trong cùng một tỉnh. Đặc biệt tại Nghệ An, hầu hết các huyện trong tỉnh giá đều quanh mức 60.000 – 64.000 đồng/kg trong khi quanh thành phố Vinh và một số huyện vùng núi giá lên đến 65.000 – 70.000 đồng/kg. Tại Hà Tĩnh mức bình quân từ 57.000 – 65.000 đồng/kg, có những khu vực lên đến 66.000 -67.000 đồng/kg. Quảng Bình một số khu vực miền núi Tuyên Hóa giá cũng lên đến 70.000 đồng/kg trong khi nhiều khu vực trong tỉnh chỉ hơn 60.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 - 63.000 đồng/kg, cao nhất là 67.000 đồng/kg..
Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam giảm lại về mức 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên nhiều khu vực giá heo hơn vẫn dưới mức 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận đa số các khu vực vẫn dưới 60.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên giá heo hơi tại Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng hiện xuống khá thấp, phần lớn các vùng nuôi đều dưới mức 56.000 đồng/kg. Nhiều khu vực của Kon Tum, Gia Lai… chỉ được 50.000 – 53.000 đồng/kg, những khu vực có giá cao cũng chỉ được mức 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam không ghi nhận giảm thêm. TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ tiếp tục xu hướng giảm. Tại Long An, giáo ranh với TP.HCM nhưng hiện phổ biến ở mức 53.000 – 55.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Tây như Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cần Thơ… giá heo hơi loại 1 chỉ quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… có phần nhỉnh hơn, hiện trong khoảng 56.000 – 580.000 đồng/kg, tùy loại heo.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 17/7
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 58.000-64.000 | |
2 | Hưng Yên | 58.000-63.000 | |
3 | Thái Bình | 57.000-62.000 | |
4 | Hải Dương | 58.000-63.000 | |
5 | Hà Nam | 58.000-63.000 | |
6 | Hòa Bình | 56.000-62.000 | |
7 | Quảng Ninh | 56.000-63.000 | |
8 | Nam Định | 59.000-64.000 | |
9 | Ninh Bình | 58.000-63.000 | |
10 | Phú Thọ | 50.000-62.000 | |
11 | Thái Nguyên | 57.000-62.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-65.000 | |
13 | Bắc Giang | 57.000-61.000 | |
14 | Tuyên Quang | 56.000-63.000 | |
15 | Lạng Sơn | 57.000-64.000 | |
16 | Cao Bằng | 54.000-65.000 | |
17 | Yên Bái | 57.000-63.000 | |
18 | Lai Châu | 63.000-66.000 | |
19 | Sơn La | 57.000-65.000 | |
20 | Thanh Hóa | 57.000-67.000 | |
21 | Nghệ An | 59.000-70.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-66.000 | |
23 | Quảng Bình | 60.000-65.000 | |
24 | Quảng Trị | 60.000-64.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 60.000-65.000 | |
26 | Quảng Nam | 58.000-63.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 52.000-61.000 | |
28 | Phú Yên | 57.000-64.000 | |
29 | Khánh Hòa | 58.000-65000 | |
30 | Bình Thuận | 59.000-62.000 | |
31 | Bình Định | 48.000-58.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-61.000 | |
33 | Gia Lai | 50.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 52.000-55.000 | |
35 | Đắk Nông | 52.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 56.000-60.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 54.000-59.000 | |
38 | Đồng Nai | 55.000-58.000 | |
39 | TP.HCM | 59.000-62.000 | |
40 | Bình Dương | 58.000-62.000 | |
41 | Bình Phước | 58.000-61.000 | |
42 | Long An | 53.000-55.000 | |
43 | Tiền Giang | 50.000-56.000 | |
44 | Bến Tre | 48.000-56.000 | |
45 | Trà Vinh | 50.000-56.000 | |
46 | Bạc Liêu | 53.000-56.000 | |
47 | Sóc Trăng | 53.000-56.000 | |
48 | An Giang | 55.000-60.000 | |
49 | Cần Thơ | 55.000-58.000 | |
50 | Đồng Tháp | 55.000-60.000 | |
51 | Cà Mau | 55.000-60.000 |